Công tắc áp lực nước của máy giặt, hướng dẫn sửa chữa và thay thế
Công tắc áp lực nước của máy giặt nhà bạn bị lỗi ? có nghĩa là bạn sẽ gặp nhưng vấn đề về cấp nước cho máy giặt, máy giặt cấp không đủ , hay cấp quá nhiều nước, hoặc quần áo giặt không khô. Vậy để giải quyết những vẫn đề này như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách sửa lỗi công tắc áp lực nước của máy giặt nhanh chóng và hiệu quả. Bạn hãy cùng xem nhé!
Mục lục bài viết
Công tắc áp lực nước là gì?
Công tắc áp lực(áp suất) nước là thiết bị chuyên dùng trong các ứng dụng điều khiển bơm nước. Chúng hoạt động như là một rơ le áp suất có thể đặt ngưỡng tác động.
Về cơ bản các công tắc áp suất nước cho máy bơm biết khi nào nên chạy và khi nào nên dừng. Cụ thể hơn, công tắc áp suất là một thiết bị theo dõi áp suất và tác động đầu ra khi đạt đến ngưỡng áp suất đặt. Áp suất để mở và đóng công tắc được gọi là điểm đặt. Nhiều công tắc áp suất nước dân dụng được thiết kế cho mức áp suất tối thiểu là 30 PSI và tối đa là 50 PSI.
Công tắc áp suất nước cho máy bơm
Công tắc áp suất cho máy bơm nước là một ứng dụng chuyên nghiệp của loại công tắc áp suất nước này. Chúng ta cùng xem xét ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé.
Ví dụ: Chúng ta có một hệ thống máy bơm nước lên bồn. Hệ thống gồm có motơ bơm nước, đường ống nước, bồn chứa nước, công tắc áp suất nước và bảng điều khiển.
Khi bơm hoạt động bình thường, nước được hút từ giếng hoặc hồ qua thân bơm. Sau đó qua đường ống đi lên hồ chứa. Trong quá trình hoạt động, áp suất được sinh ra từ bơm lên thành ống. Khi áp suất nước qua ống vượt quá ngưỡng cài đặt của công tắc áp suất nước. Ngay lập tức công tắc tác động đến bảng điều khiển ngắt hoạt động của bơm. Mục đích của hoạt động ngắt quá áp này nhằm giúp bảo vệ cho đường ống tránh vỡ do áp lực cao tác động hoặc bảo vệ máy bơm khỏi hư hỏng do áp suất cao gây ra.
Công tắc áp lực nước hoạt động như thế nào?
Công tắc áp lực nước hoạt động theo nguyên tắc giống như hầu hết các công tắc áp suất khác: bộ thu lực nhạy với áp lực nhỏ hoạt động như một máy đo độ biến dạng, các tiếp điểm, pít-tông, màng ngăn, ống bourdon hoặc ống thổi nhận áp lực từ nước điều áp và hoạt động như một bộ chuyển đổi, tạo ra tín hiệu như một chức năng của áp lực áp đặt.
Công tắc áp suất nước dựa vào áp lực nước để hoạt động. Sự thay đổi áp suất kích hoạt công tắc bởi áp lực nước. Áp lực tác động ép vào pít-tông và lò xo, lần lượt mở hoặc đóng các tiếp điểm. Các tiếp điểm nằm trong công tắc áp suất nước, đóng lại khi áp suất giảm. Mạch điện được nối kín, từ đó kích hoạt máy bơm. Khi đạt đến áp suất cài đặt, tiếp điểm mở ra, mạch điện được hở, làm ngắt bơm.
Công tắc áp suất thường được nối với một hộp điều khiển. Bao gồm các rơ le để cấp nguồn và bảo vệ cho động cơ bơm được an toàn hơn.
Công tắc áp suất nước trong công nghiệp
Trong số các kiểu công tắc áp suất nước, hệ thống ống nước tiêu chuẩn thường sử dụng công tắc áp suất thấp từ 30 psi đến 50 psi, nhưng nhiều ứng dụng công nghiệp, hệ thống cắt tia nước, yêu cầu công tắc áp suất cao để duy trì áp lực cao để tác động từ 40.000 psi đến 100.000 psi.
Trong ứng dụng áp suất cao, công tắc áp lực nước đóng vai trò như một biện pháp phòng ngừa an toàn để ngăn ngừa quá tải và nổ, và là một cách thiết thực để điều tiết việc cung cấp nước. Công tắc áp suất nước cũng có thể được sử dụng để theo dõi và điều tiết nồi hơi công nghiệp, kiểm soát mực nước và giám sát nước thải để ngăn chặn tràn.
Cấu tạo của công tắc áp suất nước
Công tắc áp suất nước có cấu tạo bao gồm các bộ phận như:
- Vít điều chỉnh,
- Màng ngăn,
- Đòn bẩy
- Tiếp điểm.
Vít điều chỉnh dùng để điều chỉnh áp lực lò xo. Mục đích để thay đổi phạm vi áp suất, ngưỡng bật và tắt mà công tắc hoạt động.
Chúng ta có thể tìm thông tin phạm vi hoạt động của công tắc áp suất nước trên thân thiết bị hoặc vỏ hộp theo kèm.
Công tắc áp suất nước có thể được làm bằng các vật liệu khác nhau tùy thuộc vào loại và ứng dụng cụ thể, nhưng có thể bao gồm acetal, đồng thau, silicon, lá kim loại, gốm, polycarbonate, thép mạ, polyester gia cường thủy tinh, polyvinyl clorua hoặc nhôm đúc.
Lưu ý khi chọn công tắc áp suất nước
Một số lưu ý các bạn cần phải biết để có thể chọn được một công tắc áp lực nước nước đúng yêu cầu của hệ thống. Đó là:
- Các bạn cần phải biết được độ chính xác mình cần là bao nhiêu? Để tác động đóng ngắt bơm, đường ống cho kịp thời, đúng ngưỡng cài đặt.
- Xác định được phạm vi áp suất hoạt động của hệ thống, điểm trên, dưới hay điểm đầu điểm cuối ngưỡng áp suất chẳng hạn.
- Loại đầu ra output là tín hiệu gì? Chọn 4-20Ma thì có thể truyền được đi xa, tương thích với nhiều hệ thống điều khiển, và ít nhiễu.
- Có cần bù nhiệt độ hay không?
- Công tắc có điều chỉnh được hay không?
- Môi trường làm việc như thế nào? Nhiệt độ cao? Ăn mòn cao?…
Ứng dụng công tắc áp lực nước
Bởi vì các công tắc áp suất nước được thiết kế để xử lý các tình huống dựa trên nước, chúng rất hữu ích cho các ứng dụng nước thải, xử lý nước, thủy lực, đường ống, bể chứa, máy bơm, bể bơi và nhiều hơn nữa.
Công tắc áp suất nước được thiết kế đặc biệt để báo động, tắt độnh cơ và kiểm soát nhiều quy trình và loại thiết bị khác nhau, do đó hoạt động tốt trong mọi trường hợp cần đo và điều chỉnh lưu lượng nước.
Sự tiến bộ của công nghệ công tắc áp lực nước đã làm cho công tắc áp suất nước trở thành một phần không thể thiếu trong việc tạo ra các quy trình liên quan đến áp lực nước an toàn và đáng tin cậy.
Một số ứng dụng tiêu biểu mà chúng ta có thể biết đến như:
– Máy bơm cho các ứng dụng (ví dụ: xử lý nước, cấp nước và phân phối)
– Thủy lực công nghiệp (ví dụ: kiểm soát áp suất, giám sát áp suất dầu và bảo vệ quá áp trong các dây chuyền xử lý)
– Kiểm soát xả cho hệ thống phun nước tự động
– Điều khiển máy nén trong các ứng dụng khí nén
Từ khóa:
- Công tắc áp suất PCCC
- Rơ le áp suất nước
- Công tắc áp suất điều khiển bơm
- Công tắc áp suất nước Panasonic
- Công tắc áp suất thủy lực
- Công tắc áp suất điện tử
Nội dung liên quan:
- Hướng dẫn biện pháp thi công ống đồng âm tường cho máy lạnh
- Hướng dẫn cách vệ sinh điều hòa Panasonic Inverter
- Đèn sợi đốt là gì? Những đặc điểm cần biết liên quan tới đèn sợi đốt